Thuốc Cefamandol 1g mua tại nhà thuốc Central Pharmacy

Thuốc Cefamandol 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cefamandol 1g

1 Thành phần

Thành phần

Dược chất: Cefamandol dưới dạng Cefamandol nafat 1g.

Không có tá dược.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Cefamandol 1g

2.1 Tác dụng của thuốc Cefamandol 1g

Dược lực học:

  • Cefamandol thuộc thế hệ mấy? Cefamandol là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Cefamandol có tác dụng thấp hơn hoặc tương tự với cầu khuẩn Gram dương như các kháng sinh cephalosporin hiện có. Khi so sánh với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, Cefamandol có tác dụng mạnh hơn với các vi khuẩn Gram âm in vitro. Cefamandol có tác dụng với các vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của thuốc

  • Các vi khuẩn Gram dương: Tụ cầu vàng Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh và không sinh penicilinase) ngoại trừ Staphylococcus aureus kháng với methicillin, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus epidermidis. Đa số các chủng Enterococcus đều đã kháng với Cefamandol.
  • Các vi khuẩn Gram âm: Klebsiella spp., Enterobacter spp. (cần lưu ý các vi khuẩn này ban đầu nhạy cảm với thuốc nhưng có thể trở nên kháng thuốc trong quá trình điều trị), Proteus mirabilis, Morganella morganii, Haemophilus influenzae, Proteus vulgaris.
  • Các vi khuẩn kỵ khí: Trực khuẩn Gram âm, trực khuẩn Gram dương, Cầu khuẩn Gram âm và Gram dương.
  • Một số chủng vi khuẩn đã kháng với Cefamandol bao gồm: Bacteroides fragilis, Pseudomonas. Cefamandol được coi là khá bền vững, không bị phân giải bởi các beta-lactamase.

Dược động học

  • Hấp thu: Dạng Cefamandol nafat hấp thu không đáng kể ở đường tiêu hóa, do đó thường được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat được thủy phân nhanh chóng trong huyết tương để tạo thành Cefamandol. Hoạt lực diệt khuẩn trong huyết tương của Cefamandol là khoảng 85-89%. Với người trưởng thành có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp liều 500mg và 1g thì nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là khoảng 13-25 microgam/ml trong 30 đến 120 phút. Nồng độ sau 6 tiếng khi tiêm còn rất thấp. Với người trưởng thành có chức năng thận bình thường, khi tiêm tĩnh mạch chậm liều 1g và 2g thì nồng độ đỉnh trong huyết tương là 139 microgam/ml và 214 microgam/ml trong khoảng 10 phút. Nồng độ còn rất thấp sau khi tiêm khoảng 4 tiếng.
  • Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch của cơ thể, bao gồm cả dịch khớp và dịch màng phổi. Khi não bị viêm, Cefamandol có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy nhưng không xác định được nồng độ chính xác. Cefamandol có thể vào được trong sữa mẹ. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 70%. Thời gian bán thải từ 0,5 đến 1,2 giờ. Điều này còn phụ thuộc vào đường tiêm thuốc và chức năng thận của người bệnh. Thời gian bán thải là 12,3 đến 18 giờ ở những bệnh nhân có nồng độ creatinin là 5 đến 9 mg/ 100ml.
  • Thải trừ: Cefamandol được bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, thuốc được lọc qua cầu thận và được bài tiết ở ống thận. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, Cefamandol được bài xuất khoảng 80% trong vòng 6 giờ. Khi thẩm tách máu Cefamandol bị loại bỏ với một mức độ nhất định.

3 Chỉ định thuốc Cefamandol 1g

Cefamandol 1g là thuốc gì? Cefamandol 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi gây ra bởi Klebsiella, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Proteus mirabilis, Streptococcus pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm phúc mạc.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp.
  • Nhiễm khuẩn bao gồm cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong trường hợp trước và sau khi mổ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Midatan 500/125 – Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả và an toàn

4 Liều dùng – Cách dùng thuốc Cefamandol 1g

4.1 Liều dùng thuốc Cefamandol 1g

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 50 đến 100 mg/kg cân nặng/ngày, chia ra thành các liều đều nhau để sử dụng trong ngày. Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng, tổng liều có thể là 150 mg/kg.

Người trưởng thành: 0,5 gam đến 2 gam, sau mỗi 4 đến 8 giờ tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn của từng bệnh nhân.

Sử dụng trong trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 đến 2 gam trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó tiến hành tiêm 1 gam hoặc 2 gam, sau 6 giờ tiêm một lần trong vòng từ 24 – 48 giờ. Với bệnh nhân ghép các bộ phận giả, sử dụng Cefamandol 1g trong vòng 2 giờ.

Liều dùng Cefamandol cho bệnh nhân suy thận

Liều đầu tiên là 1 đến 2 gam, sau đó liều duy trì phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Xem tiếp sản phẩm tại: https://trungtamthuoc.com/thuoc-cefamandol-1g

Central Pharmacy ở đâu?

Địa chỉ: Số 8 – ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 1900 888 633

Trang mạng: https://trungtamthuoc.com/

Fanpage: https://www.facebook.com/trungtamthuoc

Pinterest: https://www.pinterest.com/trungtamthuoc/

Twitter: https://twitter.com/trungtamthuoc

Linkedin: https://vn.linkedin.com/company/centralpharmacy

Youtube: https://www.youtube.com/c/TrungTamThuocCentralPharmacy

Vimeo: https://vimeo.com/centralpharmacyy

Instagram: https://www.instagram.com/trungtamthuoc/

TikTok: https://www.tiktok.com/@trungtamthuoc

Dribbble: https://dribbble.com/trungtamthuoccentralpharmacy

Uplabs: https://www.uplabs.com/trungtamthuoccentralpharmacyy

Reddit: https://www.reddit.com/user/central-pharmacy

Bình luận về bài viết này

Tạo trang giống vầy với WordPress.com
Tham gia